Trong nửa cuối tháng 6 năm 2025, một số văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo đại học. Nội dung tóm tắt các văn bản như sau:
1. Quyết định 331-QĐ/TW ban hành quy trình mẫu thực hiện kiểm tra, giám sát của các cơ quan tham mưu, giúp việc cấp ủy
- Ngày ban hành: 18/06/2025
- Hiệu lực: 18/06/2025
- Đối tượng:
- Tổ chức đảng cấp dưới: Đây là các tổ chức đảng trực thuộc các cấp ủy từ Trung ương đến cơ sở, có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn theo sự phân công của cấp ủy.
- Đảng viên: Những đảng viên thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn mà các cơ quan tham mưu, giúp việc cấp ủy kiểm tra và giám sát. Đối tượng này có thể là đảng viên thuộc các tổ chức đảng cấp dưới.
- Nội dung cơ bản của Quyết định:
- Quy trình kiểm tra và giám sát: Quyết định này ban hành quy trình mẫu thực hiện kiểm tra và giám sát của các cơ quan tham mưu, giúp việc cấp ủy đối với tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực chuyên môn. Quy trình này có thể áp dụng tại các cấp Trung ương, tỉnh và cơ sở.
- Các bước chuẩn bị:
- Xác định nội dung kiểm tra/giám sát, đối tượng và thành lập đoàn kiểm tra/giám sát.
- Quy định thời gian kiểm tra tối đa: Trung ương (60 ngày), tỉnh (45 ngày), cấp cơ sở (20 ngày).
- Ban hành kế hoạch và quyết định kiểm tra, giám sát.
- Tiến hành kiểm tra/giám sát:
- Đoàn kiểm tra/giám sát làm việc trực tiếp hoặc qua các hình thức trực tuyến.
- Đối tượng kiểm tra/giám sát phải chuẩn bị báo cáo tự kiểm tra/giám sát và gửi các hồ sơ liên quan.
- Đoàn kiểm tra/giám sát thẩm tra, xác minh và tổ chức các cuộc họp để trao đổi kết quả, làm rõ các nội dung báo cáo.
- Kết thúc kiểm tra/giám sát:
- Lãnh đạo cơ quan tham mưu, giúp việc cấp ủy xem xét, kết luận kết quả kiểm tra/giám sát, và nếu phát hiện vi phạm, báo cáo cho cấp ủy có thẩm quyền.
- Đoàn kiểm tra/giám sát sẽ công bố kết luận và yêu cầu đối tượng thực hiện các biện pháp khắc phục nếu có khuyết điểm.
- Hình thức thực hiện: Việc kiểm tra và giám sát có thể được thực hiện thông qua các cuộc họp trực tiếp hoặc qua văn bản công văn, tùy thuộc vào tình hình thực tế.
Xem chi tiết Quyết định: 331-QĐ/TW
2. Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
a) Ngày ban hành: 15/06/2025
b) Hiệu lực: 16/06/2025
c) Nội dung cơ bản của Nghị định:
- Nguyên tắc tinh giản biên chế:
- Lãnh đạo Đảng và giám sát: Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng và vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, nhân dân.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy: Gắn việc tinh giản biên chế với sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Tính khách quan và công bằng: Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch.
- Chi trả kịp thời: Đảm bảo chi trả các chế độ, chính sách tinh giản biên chế đúng hạn và hiệu quả, sử dụng ngân sách nhà nước hiệu quả.
- Trách nhiệm của người đứng đầu: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong phạm vi quản lý của mình.
- Chế độ đối với đối tượng tinh giản biên chế:
- Hoàn trả trợ cấp nếu tái tuyển dụng: Nếu đối tượng tinh giản biên chế được tuyển dụng lại vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong vòng 60 tháng, họ phải hoàn trả số tiền trợ cấp đã nhận.
- Chỉ được hưởng một chính sách: Đối tượng tinh giản biên chế chỉ được nhận một chính sách hỗ trợ cao nhất nếu có đủ điều kiện hưởng chính sách từ các văn bản khác của Chính phủ.
- Chế độ áp dụng đến hết năm 2030: Các chế độ, chính sách tại Nghị định này sẽ được áp dụng đến ngày 31/12/2030.
- Chế độ cho đối tượng đang giải quyết theo Nghị định cũ: Những đối tượng đang được giải quyết theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP nhưng chưa nhận chế độ sẽ được tính lại và cấp bổ sung phần chênh lệch theo chính sách mới của Nghị định 154/2025/NĐ-CP
Xem chi tiết Nghị định: 154/2025/NĐ-CP
3. Nghị định 158/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
a) Ngày ban hành: 25/06/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2025
c) Nội dung cơ bản của Nghị định:
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội; điểm 13 của Nghị quyết 142/2024/QH15. Trong đó, hướng dẫn đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Người lao động thuộc các đối tượng quy định tại Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội (bao gồm các đối tượng làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, và các công ty, doanh nghiệp...) đều phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Cán bộ, công chức đi học, công tác, thực tập trong và ngoài nước nhưng vẫn nhận lương từ trong nước sẽ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai) sẽ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Đối với các chủ hộ không thuộc diện này, tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi thuộc nhiều đối tượng: Trường hợp một người lao động đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sẽ tham gia bảo hiểm xã hội theo đối tượng có quy định tham gia trước.
- Đối tượng không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: Người hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp hằng tháng (như người hưởng trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ như Quyết định 142/2008/QĐ-TTg, Quyết định 38/2010/QĐ-TTg, v.v.) không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Đối tượng làm việc không trọn thời gian: Người lao động có tiền lương thấp hơn mức lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc làm việc theo hợp đồng thử việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Xem chi tiết Nghị định: 158/2025/NĐ-CP
4. Nghị định số: 155/2025/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
a) Ngày ban hành: 16/06/2025
b) Hiệu lực: 01/07/2025
c) Nội dung cơ bản của Thông tư:
Tại Điều 6 Nghị định 155/2025/NĐ-CP có quy định về diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, gồm:
- Diện tích sử dụng chung (gồm các không gian phục vụ hoạt động chung trong trụ sở):
- Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ (bộ phận một cửa), phòng tiếp dân, phòng văn thư, hành chính, quản trị, nhân sao tài liệu.
- Phòng tiếp khách (trong nước, quốc tế), hội trường, phòng họp.
- Phòng lưu trữ, hồ sơ, tư liệu và sách.
- Phòng trung tâm dữ liệu, phòng máy tính, quản trị mạng, phòng thiết bị kỹ thuật, quản lý tòa nhà.
- Phòng bảo vệ, phòng y tế, nhà ăn, kho thiết bị, văn phòng phẩm, sảnh, hành lang, ban công, lô gia.
- Nơi thu gom giấy loại và rác thải, nhà làm việc của đội xe, khu vệ sinh, công tác phòng cháy chữa cháy và các diện tích khác phục vụ công tác chung.
- Tiêu chuẩn diện tích sử dụng chung:
- Diện tích sử dụng chung không được vượt quá 85% tổng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh của cơ quan, tổ chức.
- Các loại diện tích cụ thể sẽ được phân bổ trong giới hạn này.
- Trường hợp diện tích không đủ tối thiểu:
- Nếu diện tích của các phòng/bộ phận cụ thể thấp hơn mức tối thiểu theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam, cơ quan, tổ chức có thể áp dụng diện tích tối thiểu đó.
- Phần diện tích chênh lệch sẽ được bổ sung vào diện tích sử dụng chung.
Xem chi tiết Nghị định: 155/2025/NĐ-CP
5. Thông tư 34/2025/TT-BTC hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
a) Ngày ban hành: 11/6/2025
b) Hiệu lực: 11/06/2025
c) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Thông tư này điều chỉnh việc xác định nguồn kinh phí và quản lý các khoản chi trả cho các chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP của Chính phủ, liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, và lực lượng vũ trang trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
d) Nội dung cơ bản của Quyết định:
- Điều chỉnh kinh phí bảo lưu mức lương: Sửa đổi, bổ sung quy định về kinh phí bảo lưu mức lương hoặc phụ cấp chức vụ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do việc sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: Ngân sách nhà nước sẽ đảm bảo kinh phí cho các chính sách ngoài các khoản hỗ trợ được quy định trong các Điều 7, 8, 9, 10, 12, 15 của Nghị định 178/2024/NĐ-CP và các khoản tương tự trong Nghị định 67/2025/NĐ-CP.
- Cơ chế hỗ trợ đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc chi đầu tư), ngân sách nhà nước sẽ bố trí kinh phí để thực hiện các chính sách liên quan.
- Các đơn vị không đủ kinh phí có thể sử dụng các quỹ trích lập của đơn vị (Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi) để giải quyết chế độ.
- Điều chỉnh phương án tự chủ tài chính: Đơn vị sự nghiệp công lập sau khi hợp nhất, sáp nhập phải xây dựng phương án tự chủ tài chính để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại, đồng thời có cơ chế hỗ trợ kinh phí nếu cần.
- Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị: Các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về việc xác định đối tượng, lập dự toán, quản lý, và sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo không để xảy ra thất thoát, lãng phí.
- Xem chi tiết Thông tư: 155/2025/NĐ-CP
7. Một số văn bản chỉ đạo khác của ĐHQGHN
(1) Quyết định số 3188/QĐ-ĐHQGHN ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Giám đốc ĐHQGHN Về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội.
(2) Quyết định số 3299/QĐ-ĐHQGHN ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Giám đốc ĐHQGHN Về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Viện Công nghệ Lượng tử.
(3) Quyết định số 3306/QĐ-ĐHQGHN ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Giám đốc ĐHQGHN Về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên cứu ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trong phát triển bền vững.
(4) Quyết định số 3272/TB-HĐX ngày 26 tháng 6 năm 2025 của ĐHQGHN về việc ban hành Thời gian, địa điểm, nội dung, hình thức và nội quy, quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ giảng viên lên giảng viên chính và từ giảng viên chính lên giảng viên cao cấp năm 2025 của ĐHQGHN.